BÀI 22: QUÁI ỨNG
(Cùng với tiền Bát Quái định loại đại đồng, nhưng có tiểu dị, xem thì lấy Hổ quái mà tham cứu)
CÀN
Càn là trời , cha , vua , đầu , ngọc , kim , rét băng , dỏ thắm , ngựa , ngựa hiền , ngựa già , ngựa gầy , ngựa tải đồ , trái cây (Cửu gia dịch bảo là rồng, thẳng, áo, lời nói). Như quẻ Cấu, Độn, Di, quẻ Lý, quẻ Vô vọng, quẻ Tụng, quẻ Đồng nhân, tất cả 7 quái thì quẻ Càn ở trên, cứng ở ngoài. Còn những quẻ như quẻ Đại hữu, quẻ Thái, quẻ Đại tráng, quẻ Quải, quẻ Nhu, quẻ Đại súc và Tiểu súc gồm có 7 quẻ thì quẻ Càn ở dưới, cứng ở trong. Càn Khôn cương nhu (cứng mềm; tứ phát bát biến (bốn phơng tám hướng), nhưng tùy theo lục động, tùy thời có khác nhau. Chẳng nên câu nệ một quẻ Càn, tính ôn mà cương trực. Ở Dịch về hướng Tây Bắc, chẳng ở Tý Ngọ, mà ở Tuất Hợi. Dựa vào lệ pháp thì cương hiền, sáng sủa, chẳng dựa vào lệ pháp thì cương ác, hung bạo.
Thiên Văn: Tuyết , Khí dương thạnh.
Thiên khí: Rét.
Hung đạo: Quân , Tay ná (cũng như tay súng) , Giặc , cường hoành , Đình thi (cái thây không tan, nghĩa là người ngồi như xác chết để hưởng lợi).
Quan quý: Triều quỳ , Giám ty , Thái thú , Chủ tọa.
Thân thể: Đỉnh đầu , Má mặt , Xương mép.
Tính tình: Cương kiện chánh trực , Tôn trọng , Hảo cao , Tranh đua hơn thua.
Âm thanh: Chính thanh , Tiếng Thương (ngũ âm).
Tín âm: Thiều tín , Triệu lịnh , Tiến cử , Quan thăng , Kẻ nghĩa, thân.
Sự ý: Quẻ trên là người có vẻ hình dáng bề ngoài , Quẻ dưới là bọn cường hoành.
Bịnh tật: Tay, thái dương mạch đi Huyền và Khẩu , Uy trời trừng phạt , Trên thì bế tắt, mắt đau , Hàn nhiệt.
Phục dược: Thuốc hoàn, ăn đồ vật , Bánh bằng bột màu đỏ , Bánh bò chiên , Bánh sen gói , Canh não heo , Canh đầu xương heo , Bột gạo tốt , Bánh bao.
Các quả: Lúa tẻ , Cay dẻ , Dưa , Đậu , Long nhãn , Rau lệ , Cải.
Cầm thú: Chim sẻ , chin nhạn , chim chài chài , chim ưng , chim bằng.
Y phục: Xích, huyền sắc.
Khí dụng: Cái chén tròn , Khay trà , Thủy tinh , Vòng ngọc , Đồ dùng có quy định , Quả bóng cầu.
Tài: Của cải giao dịch có nhân nghĩa , Tiền thuộc loài ngựa.
Lộc: Nhâm Thân.
Tự: Hình vuông và tròn.
Sách: 216.
Quỷ: 768.
Khôn
Khôn là đất , mẹ, vải , vàng , bụng , hẹp hòi bỏn sẻn , đều nhau , bò , bò con , bò mẹ , xe chở đồ , văn , chúng đông , cái khớp cái mộng , ở đất vậy. Đen là Khôn ở trên Thể; ở ngoài lục quái thì mềm ở dưới, mềm ở trong , Khôn là ngôi thứ tốt, ở lệch về hướng Tây Nam trên Thân (cung Thân) , Dựa vào lý pháp là thánh hiền, không dựa vào lý pháp là đảng.
Thiên Văn: Sương mù , Giọt móc , Mây mù mịt.
Địa lý: Quận nước , Cung cửa ải , Thành ấp , Vách tường.
Nhân vật: Mẹ , Vợ , Nhà nho , Nông phu , Tăng (sư).
Hung đạo: Nô tỳ, dấu ở chỗ hoang vắng.
Quan quý: Đại thần , Giáo quan , Khảo hiệu văn tự.
Sinh dục: Nữ , Phì hậu.
Tính tình: Thuận thảo hòa hảo , Lòng tin , Ương độn , Không có tự ái.
Âm thanh: Tiếng Cung (ngũ âm).
Tín âm: Thỏa lòng đã hứa, mau chóng ứng vào ngày tháng Thìn Tuất Sửu Mùi.
Sự ý: Trì trệ , Ngu hèn , Hà tiện bỏn sẻn , Thung dung.
Bịnh tật: Tay , Thái âm thời tiết , Đau bụng , Tỳ vị bế, mạch trầm phù.
Ẩm thực: Canh lê , Thiêu, rang khô, nước đá các vật , Ngỗng , Vịt , Phổi , Ăn uống, lệ tế Thái tào , Kẹo, đường.
Các quả: Lấy vật đựng trong sọt, giỏ.
Cầm thú: Bò trâu , Ngựa cái , Con cò bể , Chim sẻ , Con quạ đen , Chim chìa vôi.
Ngũ vị: Đắng , Cay lắm , Ngọt.
Khí dụng: Cái kiệu , Cái xe , Đồ gốm , Đồ làm ruộng , Đồ bằng cát.
Tài vật: Tiền lễ thầy học , Chép lại đề , Áo thầy tu , Vải quần xiêm.
Hôn nhân: Phú gia , Nhà làm ruộng , Thương gia , Xấu , Vụng về , Hạ tiện , Bụng lớn , Trai tráng , Trì độn , Mặt vàng.
Tự: Khuê, kim tứ ngưu bàng.
Sách: 144.
Quỷ: 672.
Lộc: Quý Dậu.
Chấn
Chấn là sấm , rồng , huyền hoàng , đường đi , đường đi lớn , trưởng tử , chân , cương quyết nóng nảy , tre non , cỏ lau.
Còn như ngựa thì: tiếng kêu hiền , Chân sau phía trái của ngựa , Chân đang nằm im mà đứng trở dậy , Cái trán.
Còn trồng lúa thì: làm sống trở lại cỏ tươi tốt (Cửu gia Dịch nói rằng: vua , ngỗng trời cái trống). Xuân Hạ tính nghiêm, cương trực chúng đều khâm phục , Thu Đông cứng mà không có uy, chẳng thể chế được vật , Chẳng thích nhàn hạ , Tính lệch lạc mà ngẫu nhiên , Dựa vào lý thì oai nghiêm, nếu không thì táo bạo , Thể Dụng quẻ trên là bay được, quẻ dưới là chạy được.
Thiên Văn: Sấm , cái cầu vồng , cái ang , chớp.
Địa lý: Nhà ở , chợ , mồ mả , chỗ nhà cửa có cây cối sầm uất , phương sở , ở chính phương Đông.
Hung đạo: ở Đông tới , người trộm nam.
Nhân vật: Thương lữ , tướng soái , thợ.
Quan quý: Giám ty , chủ quận , Quan coi về văn thư Bộ Hình , tuần kiểm , pháp quan.
Sinh dục: Trưởng nam , chuyển động kinh sợ hãi hùng
Tính tình: Đậu thì cương quyết , có quyết đoán , lúc gấp rút rối loạn, nóng nảy, bộp chộp.
Hôn nhân: Nhà quan hoạn , nhà có nghế xảo công nữ dung , tâm thần ưa động tịnh, dễ lay chuyển.
Âm thanh: Tiếng giác thượng hạ (ngũ âm) , Thượng bình thanh (ngũ âm) , Tam âm thất thanh.
Tín âm: Có hứa mà không tới.
Sự ý: Việc cũ chồng chất có tiếng mà không có miếng.
Bịnh tật: Khí tích lạnh , thượng vị , chân tay mệt mỏi , ớn lạnh thường trực , thuốc , chân thuộc thái dương , mạch hồng phù.
Yến hội: Tửu hội , ngoạn thưởng , tụ họp có định kỳ.
Thực vật: Miến , bao tử , rượu , đồ ăn , vật trái đầu mùa , Khoai lang , tiêu, dâu , mộng giá.
Cầm thú: Con ong , con bướm , con cò trắng , con hạc.
Y phục: Quần, dây lưng , dây cột , dây thắt lưng bằng lụa , đố lụa có sắc xanh, huyền, vàng , xấp lụa.
Khí dụng: Cái bàn bằng cây , cái sọt vuông đan bằng tre , bàn toán , thuyền xe , xe nhà binh , kiệu càng , đồ chén bát, dĩa , cái bình , cái chén , cái bàn nhỏ nhạc khí , trống
Tài: Kẻ âm nhân tạo ra , Tiền thuộc về trúc mộc.
Lộc: Hai bên có người giúp đỡ.
Tự: Tẩu, trúc đứng một bên , một nửa chữ Lập.
Sắc: Thanh , huyền , hoàng.
Sách: 168
Quỷ: 704
Tốn
Tốn là cây , gió , trưởng nữ , dây thẳng , thợ , cây cối , đàn , cao , tiến thối , chẳng quả quyết , cá , gà.
Người thì góa chồng, tóc , thuận , cải tán , nhiều lớp da mỏng ở nhản cầu , bắp vế , ở gần chỗ buôn bán có lợi , Ba lần cứu xét là quẻ rối loạn nóng nảy, bộp chộp (Cửu gia Dịch bảo rằng bốc lên , giơ lên , chim sếu) , Xuân Hạ có quyền, hiệu lịnh mưu chước , Thu Đông cương nhu bất nhất , Vật làm hại cùng người thì nhún nhường , Phàm sự chẳng bao giờ thối tránh. TYốnthuộc âm, tính tình lệch lạc , Dựa vào lệ pháp thì cơ mưu có quyền, nếu không thì gian tà.
Thiên Văn: Gió.
Địa lý: Lâm uyển (chỗ nuôi thú) , vườn nuôi thú để chơi.
Nhân vật: Mệnh phụ , Dược bà (nữ bác sĩ) , Đàn bà giỏi khéo về công thuật.
Hung đạo: Nô tỳ thương lượng với nhau mà lấy, nên thu gấp thì được.
Quan quý: Người chủ ngục , Khảo giáo , Cán quan , Hưu cứu (quan lại tạm nghỉ để tra xét).
Thân thể: Tai , mắt , mật , tóc , thân mình , khẩu , tứ chi.
Sinh dục: Trưởng nữ , thai thiếu tháng , tâm địa sáng suốt.
Tính tình: Quê mùa , Keo kiệt , gian khổ , hay than khóc gào thét.
Hôn nhân: Mệnh phụ , tôn thất nữ , tiến thối , ủy thác trông cho (uốn mình tuân theo).
Âm thanh: Tiếng giác (ngũ âm) Giác trắc thanh tam, thanh tứ, thanh thượng la.
Tín âm: Triệu mệnh tin báo , sai , trạng tiến cử.
Sự ý: Tiến cử , đi trình , cứu xét kẻ oan ức , hiệu lịnh , vậng lịnh.
Bịnh tật: Tay chân giá lạnh vì thời tiết , 30 ngày , mạch nhu nhược , ẩm thực thượng vi vì nghiện rượu , sốt rét lâu ngày , đau màng ngực , thuộc về mũi , ăn đồ hột không tiêu.
Dược: Dược thảo.
Yến hội: Tiệc trong gia đình , khách tới không đầy đủ.
Các quả: Mè , bột nghiền , trà.
Cầm thú: Gà , ngan , vịt , cá , loài trùng, loài cầm biết gáy , quái thượng là loài biết bay, quái hạ là loài biết chạy.
Y phục: Áo , dây lưng , tơ , xanh , lục , biếc , trắng , tía.
Khí dụng: Đồ bằng tre, cây, nứa , dây , dây đờn bằng tơ , nhạc khí.
Tài: Khu vực lợi để làm ăm , tiền thuế , tiền tài vật , tiền của lo liệu tính toán.
Lộc: Tân (can Tân).
Tự: Một bên có bộ thảo, bộ mộc, bộ trúc.
Sách: 192.
Quỷ: 736.
Khảm
Khảm là nước , cái rãnh , cái ngòi , trung nam , tai , heo , ẩn phục , uốn cong ra thẳng , uốn thẳng ra cong , cái cung , bánh xe vòng tròn.
Như người: thêm ưu , tâm bịnh , đau tai , huyết xấu , đỏ.
Như ngựa: cái xương sống , lòng bứt rứt , cúi đầu xuống (luồn cúi) , móng chân mỏng manh , kéo dắt , kiệt lực.
Như xe là nhiều sắc xanh , thông suốt , sáng , mặt trăng , kẻ trộm.
Như nguồn gốc mọi việc thì bền chắc , đa tâm , Xuân Hạ tính hiểm họa , chẳng sợ vong nguy , việc nhiều táo bạo , Thu Đông thì yên tịnh , trước khó sau dễ , có mưu lược , có chí can đảm , Khảm thâm độc tuy lòng hướng về bên trong , chủ lập mưu kế hiểm hại , bản tính thường.
Thể ở Bắc Khảm là vật ẩn nấp , dựa vào lý pháp thì cương , ví không dựa vào lý pháp là hãm độc.
Thiên Văn: Mặt trăng , cái ráng , mây , sương.
Địa lý: Bể rộng , nước muối , cái rãnh , cái ngòi , cầu tiêu , phương sở , ở chính Bắc , chỗ mồ mả , trong hang của chồn, thỏ.
Nhân vật: Đạo hữu , tăng đồ.
Hung đạo: Thừa dịp mà tới , dấu đầu lộ đuôi , có hư hỏng mới nên việc.
Quan quý: Quan đi tuần , quan chuyên chở tiền lương.
Thân thể: Tóc , chỗ dưới quả tim , huyết.
Sinh sản: Khó sinh , trung nam , thanh tú.
Tính tình: Tâm độc ác, thâm trầm , trí tùy nỗi khó khăn, ngoắt ngoéo.
Hôn nhân: Phú gia , nhà buôn rượu , thân gia dụng cái bản tính của mình.
Âm thanh: Tiếng vũ (ngũ âm) thượng quái , tiếng vũ bình lục thanh hạ quái.
Tín âm: Phản phúc do dự , tiểu nhân nói dối , nịnh , xỏ lá , quỷ quyệt , đạo tặc , ngục tù.
Thực vật: Rượu , vật mặn , heo , cá , hải vị , quả cật.
Bịnh tật: Chân , khí thái âm , mạch hoạt.
Phục dược: Thuốc bổ thận , hoặc tửu thủy hạ.
Các quả: Lúa mạch , táo , mai , lý , đào , ngoài mềm trong cứng có hột.
Cầm thú: Hươu , nai , heo , voi , heo con , chồn , yến , con ốc.
Y phục: Sắc xanh, đen.
Khí dụng: Đồ đựng rượu , bánh xe , xe hư.
Tài: Tiền tranh tụng , của được không công bình.
Lộc: Tuất.
Sắc: Sắc đen, trắng.
Tự: Thuộc về loại chấm thủy, chữ nguyệt, chữ cung các loại.
Sách: 168
Quỷ: 764
Ly
Ly là hỏa , mặt trời , điện , trung nữ , áo giáp , mũ sắt , chiến tranh.
Như người thì bụng lớn , mắt , quẻ Càn , chim trĩ , ba ba , cua , thú ít lông , trai , rùa.
Như loài cây thì gốc cây rỗng, khô héo (Cửu gia Dịch bảo rằng: trâu, bò cái, bọt nổi trên mặt nước). Xuân Hạ tinh sáng, có màu vẻ đẹp, có đứt gãy. Thu Đông tối chẳng sáng, trước sau chẳng quyết định , Ty là đẹp đẽ , Tự hay xét mình. Bổn tính thì trực , Ở chính Nam , Dựa theo lý pháp thì văn minh, trái lý pháp thì lầm lỗi.
Thiên Văn: Mặt trời , cái ráng , chớp , tạnh ráo.
Địa lý: Cung điện , trung đường , mái nhà , nhà bếp , phương sở , chánh Nam.
Nhân vật: Tướng soái , binh lính , quan vỏ.
Hung đạo: Kẻ trộm đàn bà từ phương Nam tới.
Quan quý: Nhà văn học , giáo quan , Thông phán , Bổ nhiệm nên đi hướng Nam.
Thân thể: Tam tiêu , tiểu trường , mắt , tim.
Sinh dục: Thứ nữ , tính táo bạo, hay khóc đêm, hay khóc.
Tính tình: Thông minh , thấy sư thì minh mẫn
Tín âm: Triều tín , Văn thơ , bảo thiệp , khế ước.
Sự ý: Ưu nghi , phóng đảng , Huyên náo ồn ào , Cấp tính , hư ưu.
Bịnh tật: Tay chân , nhị quân thái dương minh, tam tướng hỏa , bịnh mắt , khí táo nhiệt , bịnh phát cuồng.
Thực vật: Bánh bao , vỏ loại trùng , vật trống rỗng trong tâm , vật nướng , nấu, sắc, đặc , cóc, quả , hột , trái cây , lúa nếp , củ sen , vật ngoài cứng trong mềm , bông của cây cỏ gai , lá cành khô.
Cầm thú: Phượng có sắc rực rỡ , con ba ba, con ốc, con trai, con cua, con kềnh , hến , thú ít lông, con cú , cút , con hạc , chim bay , dê cái.
Y phục: Sắc đỏ , hồng tía.
Khí dụng: Đồ đèn dầu lửa , vật ngoài cứng trong mềm , cái bình phong , cái màn che , ức mành mành , cây cơ , binh khí , áp giáp , mũ sắt, cái mâm , cái siêu sành , cái bình, cái tên bắn , bức tường , vật trong lòng trống rỗng , cái lò , cái bếp , xưởng đúc, lò rèn , cái bóp, cái hũ, cái lồng đan bằng tre.
Tài: Ngoại ý chi tài.
Lộc: Kỷ
Sách:192.
Quỷ: 763
Cấn
Cấn là núi , thiếu nam , tay , đường tắt , đá nhỏ , cửa cổng , trái cây , nấm , cái cổng lầu của chùa , ngón tay , chó , con báo con , con gấu , con bò , chuột , loại mỏ đen.
Như cây là bền có nhiều lóng, nhiều đốt. (Cửu gia Dịch bảo rằng: là sóng mũi, lớp da trong, lớp da ngoài , da thú cọp, chồn). Xuân Hạ tính chất ôn hòa, hảo thiện. Thu Đông chấp trệ chẳng thường, về việc thì trì hoãn. Cấn là thôi, đừng, có cương có nhu. Phú tính lệch thì ở cung lệch. Dựa theo pháp lý là cương trực, nếu không thì ngoan ngạnh.
Thiên Văn: Sao , khí trời.
Địa lý: Đường nhỏ trên núi , bức tường , đường nhỏ trong làng , Gò , vườn , tường cửa , chuồng trâu, dê , cái cửa, cái chùa, tôn miếu.
Phương sở: Phương Đông Bắc , bức tường về phía đông bắc , chùa.
Nhân vật: Người giữ cửa chùa , tôi tớ , quan liêu , người bảo lãnh.
Hung đạo: Dùng kẻ dưới thông báo dấu vết để noi theo.
Quan quý: Sơn quận không thuyên chuyển.
Thân thể: Bàn tay, ngón tay , mũi , xương sườn , tỳ vị.
Sinh sản: Tổn thai , thứ nam.
Tính tình: Nhu trệ , đa nghi , thung dung chơi bời , trong cứng ngoài nhuyễn.
Âm thanh: Thanh thượng bình , Nhất âm , Thập nhị âm , Tam âm.
Sự ý: Phản phúc, tiến thối , đa nghi , không tới.
Bịnh tật: Tay, thái dương , bịnh đã lâu , tỳ vị , mạch trầm phục.
Phục dược: Thấp, hổ thạch, dược.
Yến hội: Tiệc rượu thường , Tập hợp có dịnh kỳ.
Các quả: Đậu , lúa tẻ.
Thực vật: Vật ăn, trang điểm bất nhất , rượu , tương , nước đá , tạp vật , canh , nước sốt , vịt , ngan , đồ ngọt.
Cầm thú: Bò cái , bò con , ngỗng trời , chim cắt , quạ khoang , chim sẻ , vịt nước , cò bể , chuột, chim khách.
Y phục: Cái quần, cái xiêm màu vàng , áo cà sa , màu đen , đồ lụa có sắc sặc sỡ , cái đạy bằng vải.
Khí dụng: Cái kiệu , cái xe tải đồ , cái cày , đồ binh giáp , đồ gốm, đồ sành , cái nồi , cái chõ , cái bình , vò đựng rượu , cái bình đựng xôi cúng , cái tàn , cái đãy đựng tiền , đá nam châm , cái bàn đạp yên ngựa , khảm óc , cái hộp , vật trong mềm ngoài cứng.
Tài: Tiền cũ đặt mua hàng, mua ruộng , tiền thừa tiện dịp mà có.
Lộc: Bính.
Tự: Bên chữ Thổ, chữ Ngưu, chữ Điền.
Sách: 168,
Quỷ: 701.
Đoài
Đoài là cái đầm , thiếu nữ , đồng bóng (phù thủy) , khẩu thiệt , hủy chiết , phủ quyết.
Như đất thì cứng , đất , nước mặn , thiếp (vợ hầu) , dê , (Cửu Gia Dịch bảo rằng: nhà, xương mép, mái). Xuân Hạ tình tranh luận giỏi. Thu Đông thì dũng cảm. Đoài là nói phô , là ngôn , ngụy hạnh, không phải việc thì chẳng làm, tùy sóng mà xuôi theo dòng , Dựa vào lý pháp thì hòa thuận , trái lại là la kỹ (con hát) dâm lạm.
Thiên Văn: Mưa mù , xuân thì sương mù , mưa nhỏ , Hạ Thu thì sương mù nhiều , Đông thì đại tuyết , ở trên thì mưa, ở dưới thì sương móc (quẻ trên, quẻ dưới).
Địa lý: Giếng , suối , hồ nước , phương sở , phương Tây.
Nhân vật: Tiên sinh , khách , đồng bóng (phù thủy) , thợ , người mai mối , người đứng giới thiệu việc mua bán , thiếu nữ , thiếp (vợ hầu).
Hung đạo: Đồng bộc trong nhà lấu dấu ở chỗ hoang, hẹp hòi.
Quan quý: Học quan , tướng soái , huyện lịnh , khảo hiệu , nhạc hữu , phó nhậm: phương Tây thì tốt.
Thân thể: Miệng , lá phổi , bong bóng , đại trường , xương mép, má , lưỡi , thái dương.
Sinh dục: Thiếu nữ, thai thiếu một tháng , nhiều vẻ kỳ dị.
Tính tình: Khéo nói , lưỡi nói nhiều điều hay.
Âm thanh: Tiếng thương thượng , tiếng hạ thương từ thanh.
Hôn nhân: Nhà bình thường , Thiếu nữ có nhan sắc và ăn nói đáng thương.
Tín âm: Có sự mừng đến vào ngày, giờ Dậu, Sửu.
Sự ý: Môi mép cãi lộn, dèm pha, phỉ báng , Gây lộn với đàn bà , Ám muội.
Bịnh tật: Đau miệng , đau môi, răng , Yếy hầu , nguy khốn.
Phục dược: Thuốc tễ.
Yến hội: Giảng thơ , hợp bạn , thỉnh tiên sinh , Ngâm thưởng.
Thực vật: Bao tử , Vật có miệng lưỡi , đường bánh , bánh nướng , gan phổi , Quả trái cây , cây dẻ , lúa thử (lúa mùa) , táo , lý , hồ đào , thạch du.
Cầm thú: Con dê con , Nai, vượn , cọp , báo , chó sói , vịt nước , cá.
Y phục: Hàng tơ ngũ sắc.
Khí dụng: Chiếc chiếu , sắt , đồng , tiền , đồ bát dĩa , chén uống rượu , bình , cái bồn, cái chén , đồ sứt mẻ hoặc có lỗ, có miệng , hoặc đồ tổn khuyết.
Tài: Tiền lễ thầy học.
Lộc: Đinh
Tự: Gia kim , Câu hay chữ Khẩu một bên.
Sắc: Lụa trắng.
Sách: 192.
Quỷ: 36.
Phong Thủy Liên Hoa tổng hợp và biên soạn