Bảng tra bát biến tứ du niên
1. Trình tự các tinh khí trong bát san:
Phục sanh ngũ phúc
Sát hại thiên tuyệt
2. Chế hóa bát san thần khí:
Sanh khí giáng ngũ quỷ
Thiên y chế tuyệt mạng
Phúc được yểm lục sát
Chế phục yên bài định
(Phục vị chế họa hại)
3. Chế ngược bát san thần khí:
Ngũ quỷ diệt phúc đức
Lục sát hại sinh khí
Họa hại diệt thiên y
Tuyệt mệnh chế phục vị
4. Bát biến đại du niên ngũ hành:
- Phục vụ > – Mộc
- Sanh khí > + Mộc
- Ngũ quỷ. > – Hỏa
- Phúc đức. > + Kim > Càn
- Lục sát. > + Thủy > Khảm
- Họa hại. > – Thổ. > Khôn
- Thiên y. > + Thổ. > Cấn
- Tuyệt mệnh. > – Kim > Đoài
5. Bát biến tương ứng ngũ hành và quái.
Biến hào :0, 3, 23, 123, 13, 1, 12, 2
- Ba hào 0 biến là Phục Vị
- Hào 3 biến là Sinh khí
- Hào 2,3 biến là Ngũ quỷ
- Hào 1,2,3 biến là Diên. Niên, Phúc Đức
- Hào 1,3 biến là Lục sát
- Hào 1 biến Họa hại
- Hòa 1,2 biến Thiên y
- Hào 2 biến Tuyệt mạng
Khẩu quyết dễ nhớ về Bát San Thần Khí:
- 1 họa 2 tuyệt 3 sinh.
- 1,2 thiên ý, 2,3 ngũ xà
- 1,3 lục sát xấu xa.
- Cả 3 cùng biết ắt là diên niên
- Phục vị về quẻ đầu tiên.
Đây là đại du niên.
Chúng ta có tiểu du niên, nội du niên và ngoại du niên.
Thầy Vũ Giới