Thiên can và tương tác của thiên can trong phong thủy và luận tuổi
Thiên Can, một khái niệm phong thủy cổ xưa, xuất phát từ văn hóa cổ Trung Quốc. Bài viết này sẽ đưa bạn khám phá Thiên Can là gì và ý nghĩa của từng Thiên Can trong phong thủy. Bạn sẽ có cái nhìn rõ ràng về thuộc tính và biểu hiện của từng Thiên Can cũng như cách tính và theo dõi Thiên Can theo năm sinh của bạn!
Giới thiệu về Thiên Can
Hệ thống Thiên Can, bao gồm 10 ký hiệu như Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý, được sử dụng để xác định thời gian, phương hướng và ngũ hành của vạn vật. Mỗi Thiên Can mang thuộc tính âm dương và tương ứng với một ngũ hành. Thiên Can kết hợp với Địa Chi để tạo thành hệ thống lịch và dự đoán tương lai.
Thiên Can: Hệ thống xác định thời gian, phương hướng và ngũ hành (Nguồn: Nguồn trực tuyến)
Nguồn gốc và ứng dụng của Thiên Can
Khám phá Thiên Can: Nguyên đạt từ nghiên cứu của Đại Nhiễu khoảng 2700 trước công nguyên. Thiên Can Địa Chi, bao gồm 10 Thiên Can và 12 Địa Chi, là cơ sở của hệ thống lịch đầu tiên. Một giả thuyết khác kể về việc khám phá Hà Đồ và việc lập Thập Thiên Can dựa trên các con số chia theo Ngũ Hành. Cả hai cách tiếp cận này đều giúp người xưa dự đoán hướng đi, tình hình hiện tại và tương lai của một người.
Thiên Can và Nguồn Gốc
Sử dụng Thiên can Địa chi để tự tính toán và dự đoán hướng đi, tình hình và tương lai (Nguồn: Nguồn trực tuyến)
10 Thiên Can trong phong thủy
Khám phá 10 Thiên Can: Hệ thống xác định thời gian, phương hướng và ngũ hành gồm Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý. Mỗi Thiên Can đều mang theo thuộc tính âm dương và một ngũ hành tương ứng. Thiên Can cùng với Địa Chi (12 ký hiệu như Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi) hình thành hệ thống Thiên Can Địa Chi, giúp lập lịch và dự đoán tương lai.
Mỗi Thiên Can mang theo thuộc tính âm dương và một ngũ hành tương ứng (Nguồn: Internet)
Tương tác giữa Thiên can và Địa chi trong phong thủy
Nếu đã hiểu về Thiên can là gì, bạn cũng sẽ quan tâm đến Địa chi vì chúng liên quan mật thiết trong phong thủy. Thiên can biểu thị sự vận động của trời, còn Địa chi thể hiện sự vận động của đất. Hai khái niệm này kết hợp tạo nên chu kỳ 60 năm gọi là Hội hay Lục Cung. Mỗi năm trong chu kỳ này có một cặp Thiên can Địa chi riêng. Thiên can và Địa chi có mối quan hệ hợp xung và khắc xung theo nguyên tắc âm dương và ngũ hành. Những mối quan hệ này ảnh hưởng đến tính cách, vận mệnh, sức khỏe, tình duyên, công danh,… của con người. Một số quan hệ cơ bản giữa Thiên can và Địa chi bao gồm:
Các cặp Thiên can tương hợp: Giáp – Kỷ; Ất – Canh; Bính – Tân; Đinh – Nhâm; Mậu – Quý.
Các cặp Thiên can khắc nhau: Giáp – Canh; Ất – Tân; Bính – Nhâm; Đinh – Quý; Mậu – Giáp.
Các cặp Địa chi hợp nhau: Tý – Sửu; Dần – Hợi; Mão – Tuất; Thìn – Dậu; Tỵ – Thân; Ngọ – Mùi.
Các cặp Địa chi khắc nhau: Tý – Ngọ; Sửu – Mùi; Dần – Thân; Mão – Dậu; Thìn – Tuất; Tỵ – Hợi.
Nếu đã hiểu về Thiên can, bạn cũng sẽ tò mò về Địa chi (Nguồn: Internet)
Khám phá đặc điểm và ý nghĩa của 10 Thiên can
Trong nền văn hóa Trung Quốc, Thiên can ám chỉ một hệ thống gồm 10 biểu tượng được dùng để xác định ngày, tháng và năm trong lịch Trung Hoa cổ đại. Mỗi biểu tượng đại diện cho một trong 10 Thiên can. Dưới đây là danh sách các Thiên can và ý nghĩa của chúng:
Thiên can tích cực
Thiên Can Tích Cực bao gồm những can mang tính chất sáng tạo, năng động, tích cực như: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm. Thiên Can Tích Cực kết hợp với Ngũ Hành để tạo ra các yếu tố sau:
Giáp: Thuộc Dương Mộc, biểu hiện sự bừng nở, sức sống của vạn vật.
Bính: Thuộc Dương Hỏa, biểu hiện sự nhiệt huyết, sức mạnh đột phá của vạn vật.
Mậu: Thuộc Dương Thổ, thể hiện sự phong phú, tươi mới của vạn vật.
Canh: Thuộc Dương Kim, thể hiện sự vững chắc, kết quả của vạn vật.
Nhâm: Thuộc Dương Thủy, thể hiện sự chịu đựng, nuôi dưỡng của vạn vật.
Thiên can Dương là nhóm mang tính chất tích cực, sáng tạo, năng động (Nguồn: Mytour)
Thiên can Âm
Thiên can Âm là nhóm mang tính chất âm, u tối, trầm lặng, tiêu cực gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý. Thiên Can Âm kết hợp với Ngũ Hành để tạo ra các yếu tố sau:
Ất: Thuộc Âm Mộc, thể hiện sự nhẹ nhàng, tình cảm của vạn vật.
Đinh: Thuộc Âm Hỏa, thể hiện sự mạnh mẽ, sôi động của vạn vật.
Kỷ: Thuộc Âm Thổ, thể hiện sự chín chắn, ổn định của vạn vật.
Tân: Thuộc Âm Kim, thể hiện sự sáng tạo, đổi mới của vạn vật.
Quý: Thuộc Âm Thủy, thể hiện sự linh hoạt, thích ứng của vạn vật.
Thiên can Âm là nhóm mang tính chất tiêu cực, ẩn sau sự u tối, trầm lặng (Nguồn: Internet)
Giải mã Thiên can hợp khắc
Nếu bạn đã nắm bắt Thiên can là gì, hãy giải mã Thiên can hợp khắc trong phong thủy, dựa trên quan hệ tương sinh và tương khắc của Ngũ hành. Mỗi Thiên can đều có một Thiên can hợp và một Thiên can khắc. Thiên can hợp khắc ảnh hưởng đến vận mệnh, sự nghiệp, tình duyên và sức khỏe của con người.
Thích hợp giữa các Thiên can
Thích hợp Thiên can xảy ra khi hai Thiên can cùng thuộc một Ngũ hành. Dưới đây là những cặp Thiên can thích hợp với nhau:
Giáp (Dương Mộc) và Kỷ (Âm Thổ) tạo thành sự hòa hợp với Thổ.
Ất (Âm Mộc) và Canh (Dương Kim) kết hợp mạnh mẽ với Kim.
Bính (Dương Hỏa) và Nhâm (Dương Thủy) tạo nên sự hòa quyện với Thủy.
Mậu (Dương Thổ) và Quý (Âm Thủy) kết hợp mạnh mẽ với Hỏa.
Các cặp Thiên Can thích hợp nhau (Nguồn: Mytour)
Thiên can tương khắc
Các cặp Thiên can tương khắc bao gồm:
Giáp, Ất Mộc – Mậu, Kỷ Thổ.
Bính, Đinh Hỏa – Canh, Tân, Kim.
Mậu, Kỷ Thổ – Nhâm, Quý Thủy.
Canh, Tân Kim – Giáp Ất Mộc.
Nhâm, Quý Thủy – Bính, Đinh Hỏa.
Các cặp Thiên Can tương khắc (Nguồn: Mytour)
Thiên can tương xung
Đây là hiện tượng khi hai Thiên can cùng thuộc âm dương nhưng khác Ngũ Hành gây ra sự tranh cãi và mâu thuẫn. Sau đây là các cặp Thiên Can tương xung với nhau:
Giáp (Dương Mộc) và Canh (Dương Kim) xung nhau.
Ất (Âm Mộc) và Tân (Âm Kim) xung nhau.
Nhâm (Dương Thủy) và Bính (Dương Hỏa) xung nhau.
Quý (Âm Thủy) và Đinh (Âm Hỏa) xung nhau.
Các cặp Thiên Can tương xung (Nguồn: Mytour)
Thiên can tương sinh
Thiên can tương sinh là khi hai Thiên can cùng có mối quan hệ sinh nhau theo Ngũ Hành tạo ra sự hợp lực và thăng tiến. Có hai loại Thiên can tương sinh là:
Ấn (dương sinh âm hoặc âm sinh dương):
Giáp Mộc – Bính Hỏa, Ất Mộc – Đinh Hỏa, Bính Hỏa – Mậu Thổ.
Đinh Hỏa – Kỷ Thổ, Mậu Thổ – Canh Kim, Kỷ Thổ – Tân Kim.
Canh Kim – Nhâm Thủy, Tân Kim – Quý Thủy, Nhâm Thủy – Giáp Mộc.
Quý Thủy – Giáp Mộc, Quý Thủy – Ất Mộc.
Thiên ấn (dương sinh dương hoặc âm sinh âm):
Giáp Mộc – Đinh Hỏa, Ất Mộc – Bính Hỏa.
Bính Hỏa – Kỷ Thổ, Đinh Hỏa – Mậu Thổ, Mậu Thổ – Tân Kim.
Kỷ Thổ – Canh Kim, Canh Kim – Quý Thủy, Tân Kim – Nhâm Thủy.
Nhâm Thủy – Ất Mộc, Quý Thủy – Giáp Mộc.
Có hai loại Thiên can tương sinh là ấn và thiên ấn (Nguồn: Internet)
Hướng dẫn cách tính Thiên can theo ngũ hành chi tiết
Vậy Thiên can là gì, cách tính Thiên can như thế nào? Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách tính Thiên can theo ngũ hành và mệnh ngũ hành theo năm sinh:
Cách tính mệnh ngũ hành theo năm sinh
Mệnh ngũ hành là khái niệm chỉ sự ảnh hưởng của ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) đến số mệnh của con người. Mỗi người đều có một mệnh ngũ hành riêng theo năm sinh của mình. Chúng ảnh hưởng đến tính cách và vận mệnh của người đó. Ngoài ra, mệnh ngũ hành còn có quan hệ hợp – khắc – sinh – kiệt – bình giữa các mệnh khác nhau. Việc xem xét mệnh ngũ hành giúp người ta chọn lựa thời điểm và hướng phù hợp để làm việc hay sinh hoạt:
Công thức để tính nhẩm mệnh Ngũ hành theo năm sinh như sau: Mệnh Ngũ hành = Can + Chi
Trong đó:
Dưới đây là bảng giá trị tương ứng của mỗi Can:
Can Giá trị quy đổi
Giáp – Ất 1
Bính – Đinh 2
Mậu – Kỷ 3
Canh – Tân 4
Nhâm – Quý 5
Giá trị của Chi được đổi thành Ngũ Hành như sau:
Chi Giá trị quy đổi
Tý – Sửu – Ngọ – Mùi 0
Dần – Mão – Thân – Dậu 1
Thìn – Tỵ – Tuất – Hợi 2
Sau khi tính tổng Can + Chi, chúng ta sẽ chuyển đổi thành Ngũ Hành theo bảng sau: (Nếu tổng lớn hơn 5, hãy trừ đi 5 để xác định ngũ hành bản mệnh).
Tổng Ngũ hành
1 Kim
2 Thủy
3 Hỏa
4 Thổ
5 Mộc
Mệnh ngũ hành là khái niệm mô tả ảnh hưởng của ngũ hành đối với số mệnh con người (Nguồn: Mytour)
Cách tính Thiên Can theo năm sinh
Để tính Thiên Can theo năm sinh, chỉ cần lấy chữ số cuối cùng của năm sinh âm lịch và so sánh với bảng thứ tự dưới đây:
Số cuối cùng Thiên Can
0 Canh
1 Tân
2 Nhâm
3 Quý
4 Giáp
5 Ất
6 Bính
7 Đinh
8 Mậu
9 Kỷ
Ví dụ: Nếu bạn sinh năm 2000, thì quá trình tính như sau:
Năm sinh âm lịch: Canh Thìn.
Số cuối cùng: 0.
Thiên can: Canh.
Vậy Thiên can của bạn là Canh.
Cách tính Thiên can theo năm sinh một cách đơn giản và dễ hiểu (Nguồn: Internet)